Chuyển đến nội dung chính

VAN CHỐNG VA T.i.S - ITALY SURGE ANTICIPATOR VALVE

VAN CHỐNG VA/ XẢ ÁP T.i.S - ITALY 
T.i.S SURGE ANTICIPATOR/ PRESSURE RELIEF VALVE

Van chống va/ xả áp T.i.S - Italy
1. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG

Được thiết kế để bảo vệ hệ thống bơm khỏi áp suất tăng đột biến, van sẽ cảm biến trước tình trạng sụt áp xảy ra trước khi áp suất tăng lăm nhanh và mạnh. Van sẽ xả cột áp suất cao ra ngoài và bảo vệ hệ thống được an toàn.

Van sẽ mở khi có dấu hiệu sóng áp suất thấp hoặc cao và được trang bị song song 2 van dẫn hướng (pilot valve). Van dẫn hướng áp suất thấp (low pressure pilot valve), được cài đặt ở mức áp suất thấp hơn áp suất hoạt động thông thường của hệ thống, kích hoạt và điều chỉnh van tới vị trí mở bằng cách sử dụng một thiết bị giới hạn dòng chảy, phản ứng với áp suất tạo ra bởi việc tắt bơm. Van dẫn hướng xả áp hay còn gọi là van dẫn hướng áp suất cao (relief pilot valve), được cái đặt ở mức áp suất cao hơn áp suất hoạt động thông thường của hệ thống, sẽ mở van và giữ van ở vị trí mở để xử lý áp suất tăng vượt quá mức quy định.  

Van thường được lắp trên một đường ống phụ (by-pass) với đường ống chính (head pipe) để xả lượng nước và áp suất dư thừa ra khỏi hệ thống hoặc đưa về bể chứa.

Biểu đồ dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nước va (water hammer) gây ra bởi việc bơm tắt đột ngột. Mức cao nhất rất nguy hiểm đến hệ thống.

Để hiểu rõ hơn nguyên lý làm việc của van chính/ thân van của van chống va, xem phần VAN ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG

2. ĐẶC ĐIỂM VÀ LỢI ÍCH
- Thay thế bình tích áp
+ Xả áp và lực va đập, mở an toàn
+ Ít cần bảo trì/ bảo dưỡng
+ Ít tốn không gian
+ Chi phí đầu tư và bảo dưỡng thấp
+ Đặc biệt hợp lý và tiết kiệm cho hệ thống có áp suất cao
- Điều khiển áp suất đường ống
+ Hoạt động độc lập
+ Không cần động cơ
+ Đệm làm kín bền
+ Truyền động thủy lực có thể điều chỉnh.
- Hai buồng
+ Đóng van nhẹ nhàng (không gây va đập)
+ Màng bảo vệ
- Dịch vụ ngay trên đường ống: Dễ dàng bảo trì
- Không có vật cản: Đáng tin cậy tuyệt đối
- Đĩa làm kín cân bằng: Lưu lượng cao

Bố trí mạch của van chống va T.i.S - Italy (Model M3219 - DN50 đến DN250)
Van chống va T.i.S - Italy
1. Van chính: Gang dẻo GGG40 phủ epoxy
2. Van bi (cách ly): Đồng thau mạ nikel
3. Y lọc với họng hiệu chỉnh: Inox + đồng thau
4. Van kim 1 chiều: Inox + đồng thau
5. van dẫn hướng giảm áp CV100 kèm cảm biến từ xa: Inox + đồng thau
6. Van dẫn hướng xả áp/ duy trì áp CM200: Inox + đồng thau
7. Giới hạn dòng : Đồng thau 1.4301 EN10088-3
8. Chân đồng hồ kèm nút xả: Đồng mạ nikel
9. Đồng hồ áp suất: 1.4301 EN10088-3 + Glycerine

Bố trí mạch của van chống va T.i.S - Italy (Model M3219 - DN300 đến DN600)
Van chống va T.i.S - Italy
1. Van chính: Gang dẻo GGG40 phủ epoxy
2. Van bi (cách ly): Đồng thau mạ nikel
3. Y lọc với họng hiệu chỉnh: Inox + đồng thau
4. Van kim 1 chiều: Inox + đồng thau
5. van dẫn hướng giảm áp CV100 kèm cảm biến từ xa: Inox + đồng thau
6. Van dẫn hướng xả áp/ duy trì áp CM200: Inox + đồng thau
7. Giới hạn dòng : Đồng thau 1.4301 EN10088-3
8. Chân đồng hồ kèm nút xả: Đồng mạ nikel
9. Đồng hồ áp suất: 1.4301 EN10088-3 + Glycerine
10. Ống dẫn: Đồng thau
11. Van kim 2 chiều: Inox + đồng thau
12. Van phụ VA200
13. Y lọc họng hiệu chỉnh: Inox + đồng thau
- Ống: Inox
- Khớp nối: Inox
- Rắc co: Inox

3. NHỮNG ỨNG DỤNG BỔ SUNG

- Van chống va điều khiển bằng van điện từ
- Màng cảm biến (cho nước thải)
- Ghi đè điện tử cho hệ thống PCCC
- Van an toàn đóng khẩn cấp.

3. QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG

Khi bơm tắt đột ngột, áp suất giảm xuống nhanh chóng khi cột nước tụt xuống, với đà/ quán tính sẵn có, cột nước tiếp tục chảy dọc theo đường đóng tạo ra áp suất thấp nguy hiểm.
Khi cột nước mất hết đà/ quán tính, nó bắt đầu chảy ngược lại bơm. Nếu cột nước này va vào van một chiều/ Van kiểm tra, sẽ gây ra một sự va đập mạnh với áp suất cao, lan truyền ra toàn bộ hệ thống bơm và đường ống. Không có van an toàn nào có thể phản ứng đủ nhanh để loại bỏ va đập này.


Lực va đập xả ra trong hệ thống bơm khi không được bảo vệ
Để loại bỏ va đập này cần có sự dự đoán trước và phản ứng trước. Dòng van chống va Model M3219 của T.i.S - Italy rất thích hợp cho ứng dụng này.

Van dẫn hướng áp suất thấp LP (Low pressure pilot valve) sẽ cảm ứng trước sự sụt áp và mở ra. Phản ứng ngay lập tức như vậy cho phép duy trì áp suất đường ống để mở van chính.

Van M3219 được mở sẵn sẽ xả cột nước chảy ngược ra ngoài, giảm thiếu tối đa nguy cơ áp suất gia tăng trong đường ống. Nếu mức độ xả không đủ, áp suất vượt quá áp suất cài đặt của van dẫn hướng áp suất cao HP (high pressure pilot valve), van dẫn hướng sẽ mở ngay lập tức, mở ra chính rộng ra hơn nữa.

Khi áp suất của hệ thống ổn định trở lại, cả 2 van dẫn hướng sẽ đóng và van chính sẽ đóng lại. Nếu áp suất trong đường ống tăng lên trong quá trình van chính đang đóng, van dẫn hướng HP dừng quá trình một các nhanh chóng, ngăn không cho áp suất tiếp tục tăng.

Ty/ trục van giới hạn dòng xả để ngăn việc nột nước tách ra và duy trì áp suất đóng.

van bi đóng vai trò lựa chọn nguồn cảm ứng và vận hành:
- Trực tiếp từ dòng xả (khuyên dùng)
- Từ đầu vào của van
Lắp đặt một van chống va/ xả áp giúp giới hạn ảnh hưởng xấu khi bơm tắt đột ngột.
Áp suất tại trạm bơm được bảo vệ bởi van chống va M3219 của T.i.S - Italy
4. ỨNG DỤNG ĐIỂN HÌNH
Ứng dụng điển hình của van chống va T.i.S - Italy
Trong hệ thống này, bơm cung cấp vào đường ống chính qua một manifold
Van chống va M3219:
- Loại bỏ va đập khi bơm tắt
- Cho phép chuyển đổi tự do giữa các bơm đang hoạt động
- Đóng mượt mà theo van dẫn hướng

Van chống va T.i.S - Italy
5. SIZING - CHỌN VAN

Va đập xảy ra là kết quả của rất nhiều yếu tố. lưu lượng thiết kế, đặc điểm của đường ống chính...
Bằng cách sử dụng các công thức và phần mềm vi tính tiên tiến nhất, đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm của T.i.S có thể phân tích hệ thống theo yêu cầu. Để có bản phân tích chính xác nhất, tất cả các thông tin sau cần rõ ràng:

- Đường ống chính:
+ Đặc điểm của đường ống, độ cao...
+ Đường kính bên trong
+ Độ dài
+ Vật liệu
+ Độ dày

- Bơm:
+ Biểu đồ bơm (pump curves)
+ Số lượng bơm tối đa tham gia hoạt động
+ Loại van một chiều

- Hệ thống:
+ Lưu lượng thiết kế tối đa
+ Mức hút cao nhất và thấp nhất và ở bể phân phối

Cho hệ thống có nhiều trạm bơm hay nhiều khách hàng dọc theo đường ống cấp, những thông số sau cần thêm vào:
- Bố cục hệ thống bao gồm trạm bơm, vị trí khách hàng và đặc tính.
- Head gradient line (HGL)

XEM THÊM:

1. GIỚI THIỆU VAN T.i.S - Italy (EU/G7)
2. VAN BƯỚM T.I.S - ITALY | ĐĨA ĐỒNG TÂM | ĐĨA LỆCH TÂM 
3. VAN BƯỚM ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN | KHÍ NÉN T.I.S - ITALY
4. VAN CỔNG T.I.S - ITALY
5. VAN MỘT CHIỀU T.I.S - ITALY
6. VAN DAO T.I.S - ITALY
7. VAN CỬA PHAI BIDAPRO - SPAIN
8. KHỚP NỐI MỀM EE, BE, BB
9. KHỚP NỐI MỀM CAO SU | INOX
10. VAN ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG 
11. VAN GIẢM ÁP
12. VAN PHAO ĐIỀU KHIỂN
13. VAN ĐIỀU TIẾT LƯU LƯỢNG
14. VAN MÀNG COMEVAL - SPAIN
15. VAN AN TOÀN & DUY TRÌ ÁP SUẤT
16. VAN BI COMEVAL - SPAIN
17. Y LỌC T.I.S - ITALY
18. VAN XẢ KHÍ T.I.S - ITALY

19. KIỂM SOÁT NƯỚC VA TRONG HỆ THỐNG BƠM
2O. SO SÁNH BÌNH TÍCH ÁP VÀ VAN CHỐNG VA

LIÊN HỆ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ BÁO GIÁ

Justin Pham
Business Development Manager

[M] 0933 70 55 33
[E] Tinh.pham@Topvan.vn
www.Topvan.vn



Nhận xét

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

KIỂM SOÁT NƯỚC VA TRONG HỆ THỐNG BƠM

KIỂM SOÁT NƯỚC VA TRONG HỆ THỐNG BƠM Surge Control in Pumping Systems GIỚI THIỆU Đường ống dẫn nước và hệ thống phân phối chịu những cơn trào áp hầu như là mỗi ngày, qua thời gian điều này có thể gây thiệt hại cho thiết bị hoặc gây ô nhiễm nguồn nước. Nước va có thể gây ra bởi sự thay đổi đột ngột vận tốc dòng chảy, có thể là nhỏ chỉ vài psi hoặc có thể cao bằng 5 lần áp suất tĩnh.  Nguyên nhân và ảnh hưởng của những đợt trào áp suất này sẽ được thảo luận cùng với những thiết bị được thiết kế để ngăn ngừa hoặc làm tiêu tan nước va. Phải có kiến thức về tất cả những liên kết giữa van và các thiết bị chống nước va mới có thể thiết kế thành công được 1 hệ thống bơm với mức trào áp có thể chấp được.  Chúng ta sẽ tham khảo một số cách lắp đặt và những ví dụ điển hình để có thể hiểu rõ những ứng dụng này. Hình 1. Hệ thống bơm điển hình Hình 1 mô tả một hệ thống bơm/ phân phối nước điển hình, có 2 bơm lắp song song, bơm nước từ giếng ướt hoặc bể chứa, bơm nước q...

VAN MỘT CHIỀU T.I.S - ITALY (EU/G7)

VAN MỘT CHIỀU T.I.S - ITALY (EU/G7) TIS CHECK VALVES Van một chiều đĩa trục T.i.S - Italy T.i.S Axial disc check valve C087 TIS (PN10) C086 TIS (PN16) Van một chiều đĩa trục T.i.S - Italy Ứng dụng: Trạm bơm và mạng lưới phân phối nước sạch, tưới tiêu, xử lý nước thải CHUẨN THIẾT KẾ:  EN 1074-3 MẶT BÍCH:  EN 1092-2 TESTS:  EN 12266-1 ÁP SUẤT NGƯỢC:  Nhỏ nhất: 0,3 bar THÂN:  Gang xám GGG25 phủ epoxy ĐĨA:  Gang dẻo GGG40  ĐỆM LÀM KÍN:  EPDM LÒ XO:  Inox Kết hợp với bộ lọc inox G050 trở thành van chân (foot valve) hay còn gọi là van hút/ Lúp pê Bộ lọc cho van chân/ van hút/ lúp pê TIS  -Italy Vật liệu: Thép/ Inox Van một chiều lá lật, 2 mặt bích T.i.S - Italy T.i.S Flange swing check valve C070 TIS (PN10) C071 TIS (PN16) Ứng dụng:  Thích hợp cho nước nóng , nước lạnh, nước uống, nước cấp, xử lý nước thải... Size: DN40-DN600 Van một chiều lá lật 2 mặt bích T.i.S - Italy CHUẨN THIẾT KẾ:  ...

VAN ĐÓNG-MỞ THỦY LỰC ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỪ XA TIS - ITALY

VAN ĐÓNG-MỞ THỦY LỰC ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỪ XA TIS - ITALY TIS HYDRAULIC ON-OFF VALVE WITH ELECTRICAL REMOTE CONTROL Van đóng mở thủy lực điều khiển điện từ xa T.i.S - Italy NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG Van được điều khiển bởi van điện từ ba ngả, có thể hướng hoặc xả một lượng nước từ buồng van để đóng hoặc mở van hoàn toàn. Van từ DN300 đến DN1000 có 2 van phụ ( 1 van thường đóng và 1 van thường mở) để giúp van hoạt động nhanh chóng. Có thể điều chỉnh tốc độ đóng-mở van. Đối với những đòi hỏi ứng dụng cơ bản, van chính có thể thường mở và chỉ đóng lại khi van điện từ được kích hoạt, hoặc van chính có thể ở dạng thường mở, chỉ đóng lại khi van điện từ được kích hoạt. Có nhiều loại van điện từ với điện áp khác nhau có thể được áp dụng, có thể là dạng monostable hoặc bistable (có 2 trạng thái ổn định). Theo yêu cầu, ngoài áp suất trong đường ống, có thể cấp thêm mạch điều khiển từ nguồn bên ngoài, có thể là nước hoặc khí. Áp suất cấp từ ngoài vào phải lớn hơn áp suất trong đường ống. Ứ...