Chuyển đến nội dung chính

VAN BƯỚM ĐỒNG TÂM TIS - ITALY

VAN BƯỚM ĐỒNG TÂM TIS - ITALY
T.I.S CONCENTRIC BUTTERFLY VALVE

WAFER BUTTERFLY VALVE FROM DN40 TO DN200 PN10-PN16
VAN BƯỚM BÍCH KẸP (WAFER) TỪ DN40 ĐẾN DN200, PN10-PN16
Model: D102
Ứng dụng: Nước cấp, nước thải, nhiệt, điều hòa không khí, phòng cháy
Van bướm TIS - Italy (wafer)

CHUẨN THIẾT KẾ: EN 593, EN 1074-1 và EN 1074-2
CHIỀU DÀI: EN 558 Serie 20
MẶT BÍCH:
EN 1092-2
TESTS:
EN 12266-1
MOUNTING PLATE:
ISO 5211
NHIỆT ĐỘI LÀM VIỆC:
EPDM ≤ +120°C NBR ≤ +80°C
THÂN:
Gang dẻo GGG40 phủ epoxy
ĐĨA: Gang dẻo GGG40 hoặc Inox 316
ĐỆM LÀM KÍN: EPDM/ NBR
Van bướm TIS - Italy (wafer)
WAFER BUTTERFLY VALVE FROM DN250 TO DN600 PN10-PN16
VAN BƯỚM BÍCH KẸP (WAFER) TỪ DN250 ĐẾN DN600, PN10-PN16
Model: D102
Ứng dụng: Nước cấp, nước thải, nhiệt, điều hòa không khí, phòng cháy
Van bướm TIS - Italy (Wafer)
CHUẨN THIẾT KẾ: EN 593, EN 1074-1 và EN 1074-2
CHIỀU DÀI: EN 558 Serie 20
MẶT BÍCH: 
EN 1092-2
TESTS: 
EN 12266-1
MOUNTING PLATE: 
ISO 5211
NHIỆT ĐỘI LÀM VIỆC: 
EPDM ≤ +120°C NBR ≤ +80°C
THÂN: 
Gang dẻo GGG40 phủ epoxy
ĐĨA: Gang dẻo GGG40 hoặc Inox 316
ĐỆM LÀM KÍN: EPDM/ NBR

WAFER BUTTERFLY VALVE FROM DN40 TO DN200 PN10-PN16
VAN BƯỚM BÍCH KẸP (WAFER) TỪ DN40 ĐẾN DN200, PN10-PN16
Model: D104
Ứng dụng: Nước cấp, nước thải, nhiệt, điều hòa không khí, phòng cháy
Van bướm TIS - Italy (wafer)

CHUẨN THIẾT KẾ: EN 593, EN 1074-1 và EN 1074-2
CHIỀU DÀI: EN 558 Serie 20
MẶT BÍCH: 
EN 1092-2
TESTS: 
EN 12266-1
MOUNTING PLATE: 
ISO 5211
NHIỆT ĐỘI LÀM VIỆC: 
EPDM ≤ +120°C NBR ≤ +80°C
THÂN: 
Gang xám GGG25 phủ epoxy
ĐĨA: Gang dẻo GGG40
ĐỆM LÀM KÍN: EPDM/ NBR

WAFER BUTTERFLY VALVE FROM DN40 TO DN200 PN10-PN16
VAN BƯỚM BÍCH KẸP (WAFER) TỪ DN40 ĐẾN DN200, PN10-PN16
Model: D106
Ứng dụng: Nước cấp, nước thải, nhiệt, điều hòa không khí, phòng cháy
Van bướm TIS - Italy (wafer)

CHUẨN THIẾT KẾ: EN 593, EN 1074-1 và EN 1074-2
CHIỀU DÀI: EN 558 Serie 20
MẶT BÍCH: 
EN 1092-2
TESTS: 
EN 12266-1
MOUNTING PLATE: 
ISO 5211
NHIỆT ĐỘI LÀM VIỆC: 
EPDM ≤ +120°C NBR ≤ +80°C
THÂN: 
Gang dẻo GGG40 phủ epoxy
ĐĨA: Inox 304
ĐỆM LÀM KÍN: EPDM/ NBR

LUG BUTTERFLY VALVE FROM DN40 TO DN600 PN10-PN16
VAN BƯỚM NỐI QUAI (LUG) TỪ DN40 ĐẾN DN600, PN10-PN16
Model: D112
Ứng dụng: Nước cấp, nước thải, nhiệt, điều hòa không khí, phòng cháy
Van bướm TIS - Italy (Lug) DN40-DN200
Van bướm TIS - Italy (Lug) DN250-DN600

CHUẨN THIẾT KẾ: EN 593, EN 1074-1 và EN 1074-2
CHIỀU DÀI: EN 558 Serie 20
MẶT BÍCH: 
EN 1092-2
TESTS: 
EN 12266-1
MOUNTING PLATE: 
ISO 5211
NHIỆT ĐỘI LÀM VIỆC: 
EPDM ≤ +120°C NBR ≤ +80°C
THÂN: 
Gang dẻo GGG40 phủ epoxy
ĐĨA: Inox 316
ĐỆM LÀM KÍN: EPDM/ NBR

LUG BUTTERFLY VALVE FROM DN40 TO DN600 PN10-PN16
VAN BƯỚM NỐI QUAI (LUG) TỪ DN40 ĐẾN DN600, PN10-PN16
Model: D114
Ứng dụng: Nước cấp, nước thải, nhiệt, điều hòa không khí, phòng cháy
Van bướm TIS - Italy (Lug) DN40-DN200
Van bướm TIS - Italy (Lug) DN250-DN600

CHUẨN THIẾT KẾ: EN 593, EN 1074-1 và EN 1074-2
CHIỀU DÀI: EN 558 Serie 20
MẶT BÍCH: 
EN 1092-2
TESTS: 
EN 12266-1
MOUNTING PLATE: 
ISO 5211
NHIỆT ĐỘI LÀM VIỆC: 
EPDM ≤ +120°C NBR ≤ +80°C
THÂN: 
Gang xám GGG25 phủ epoxy
ĐĨA: Dang dẻo GG40 
ĐỆM LÀM KÍN: EPDM/ NBR

LUG BUTTERFLY VALVE FROM DN40 TO DN600 PN10-PN16
VAN BƯỚM NỐI QUAI (LUG) TỪ DN40 ĐẾN DN600, PN10-PN16
Model: D116
Ứng dụng: Nước cấp, nước thải, nhiệt, điều hòa không khí, phòng cháy
Van bướm TIS - Italy (Lug) DN40-DN200
Van bướm TIS - Italy (Lug) DN250-DN600

CHUẨN THIẾT KẾ: EN 593, EN 1074-1 và EN 1074-2
CHIỀU DÀI: EN 558 Serie 20
MẶT BÍCH: 
EN 1092-2
TESTS: 
EN 12266-1
MOUNTING PLATE: 
ISO 5211
NHIỆT ĐỘI LÀM VIỆC: 
EPDM ≤ +120°C NBR ≤ +80°C
THÂN: 
Gang dẻo GGG40 phủ epoxy
ĐĨA: Inox 304
ĐỆM LÀM KÍN: EPDM/ NBR

U SECTION BUTTERFLY VALVE FROM DN300 TO DN1200 PN10-PN16
VAN BƯỚM HAI MẶT BÍCH TỪ DN300 ĐẾN DN1200, PN10-PN16
Model: D152-D153-D158-D159
Ứng dụng: Nước cấp, nước thải, nhiệt, điều hòa không khí, phòng cháy
Van Bướm 2 mặt bích TIS - Italy 

CHUẨN THIẾT KẾ: EN 593, EN 1074-1 và EN 1074-2
CHIỀU DÀI: EN 558 Serie 20
MẶT BÍCH: 
EN 1092-2
TESTS: 
EN 12266-1
MOUNTING PLATE: 
ISO 5211
NHIỆT ĐỘI LÀM VIỆC: 
EPDM ≤ +90°C NBR ≤ +70°C
THÂN: 
Gang dẻo GGG40 phủ epoxy
ĐĨA: Inox 304 hoặc gang dẻo GGG40
ĐỆM LÀM KÍN: EPDM/ NBR

LIÊN HỆ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ BÁO GIÁ

Justin Pham
Business Development Manager

[M] 0933 70 55 33
[E] Tinh.pham@Topvan.vn
www.Topvan.vn

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

KIỂM SOÁT NƯỚC VA TRONG HỆ THỐNG BƠM

KIỂM SOÁT NƯỚC VA TRONG HỆ THỐNG BƠM Surge Control in Pumping Systems GIỚI THIỆU Đường ống dẫn nước và hệ thống phân phối chịu những cơn trào áp hầu như là mỗi ngày, qua thời gian điều này có thể gây thiệt hại cho thiết bị hoặc gây ô nhiễm nguồn nước. Nước va có thể gây ra bởi sự thay đổi đột ngột vận tốc dòng chảy, có thể là nhỏ chỉ vài psi hoặc có thể cao bằng 5 lần áp suất tĩnh.  Nguyên nhân và ảnh hưởng của những đợt trào áp suất này sẽ được thảo luận cùng với những thiết bị được thiết kế để ngăn ngừa hoặc làm tiêu tan nước va. Phải có kiến thức về tất cả những liên kết giữa van và các thiết bị chống nước va mới có thể thiết kế thành công được 1 hệ thống bơm với mức trào áp có thể chấp được.  Chúng ta sẽ tham khảo một số cách lắp đặt và những ví dụ điển hình để có thể hiểu rõ những ứng dụng này. Hình 1. Hệ thống bơm điển hình Hình 1 mô tả một hệ thống bơm/ phân phối nước điển hình, có 2 bơm lắp song song, bơm nước từ giếng ướt hoặc bể chứa, bơm nước qua van bư

VAN MỘT CHIỀU T.I.S - ITALY (EU/G7)

VAN MỘT CHIỀU T.I.S - ITALY (EU/G7) TIS CHECK VALVES Van một chiều đĩa trục T.i.S - Italy T.i.S Axial disc check valve C087 TIS (PN10) C086 TIS (PN16) Van một chiều đĩa trục T.i.S - Italy Ứng dụng: Trạm bơm và mạng lưới phân phối nước sạch, tưới tiêu, xử lý nước thải CHUẨN THIẾT KẾ:  EN 1074-3 MẶT BÍCH:  EN 1092-2 TESTS:  EN 12266-1 ÁP SUẤT NGƯỢC:  Nhỏ nhất: 0,3 bar THÂN:  Gang xám GGG25 phủ epoxy ĐĨA:  Gang dẻo GGG40  ĐỆM LÀM KÍN:  EPDM LÒ XO:  Inox Kết hợp với bộ lọc inox G050 trở thành van chân (foot valve) hay còn gọi là van hút/ Lúp pê Bộ lọc cho van chân/ van hút/ lúp pê TIS  -Italy Vật liệu: Thép/ Inox Van một chiều lá lật, 2 mặt bích T.i.S - Italy T.i.S Flange swing check valve C070 TIS (PN10) C071 TIS (PN16) Ứng dụng:  Thích hợp cho nước nóng , nước lạnh, nước uống, nước cấp, xử lý nước thải... Size: DN40-DN600 Van một chiều lá lật 2 mặt bích T.i.S - Italy CHUẨN THIẾT KẾ:  EN 16767 CHIỀU DÀI:  EN 558 serie 48 MẶT BÍCH:  EN 1092

SO SÁNH VAN CHỐNG VA VÀ BÌNH TÍCH ÁP TRONG VIỆC BẢO VỆ HỆ THỐNG BƠM

SO SÁNH VAN CHỐNG VA VÀ BÌNH TÍCH ÁP TRONG VIỆC BẢO VỆ HỆ THỐNG BƠM Surge Anticipator Valve Vs. Air Vessel/ Surge Tank TỔNG QUÁT Bất cứ sự thay đổi vận tốc dòng nước cũng có thể tạo ra một hiện tượng nhất thời, tự xuất hiện như là một sự dao động trong hệ thống, thường được gọi là sự "trào áp suất" hoặc "nước va". Những va đập này là một mảng sóng áp suất luân phiên, cao hơn hoặc thấp hơn tình trạng áp suất thông thường của hệ thống.  Sóng áp suất cao có thể làm đứt đường ống hoặc có nguy cơ gây hại đến các phụ kiện đường ống như van một chiều, van xả khí, đồng hồ lưu lượng... Tình trạng áp suất thấp có thể chạm đến giá trị gây hại, làm sập đường ống do tải áp suất khí quyển bên ngoài, làm bẩn hoặc gây hại đến các khớp nối, bắt đầu làm ô nhiễm nguồn nước trong ống thông qua các khớp nối nối này, hoặc gây bọt khí có hại cho 1 số loại đường ống. Một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng áp nước va này là sự dừng đột ngột của bơm. Bài này sẽ m