Chuyển đến nội dung chính

MỐI NỐI MỀM EE, BE, BB T.i.S - ITALY

MỐI NỐI MỀM EE, BE, BB T.i.S - ITALY
TIS UNIVERSAL COUPLING, FLANGE ADAPTOR & DISMANTLING JOINT


MỐI NỐI MỀM EE PN10-PN16 T.i.S - Italy
T.i.S Universal Coupling
Ứng dụng: Kết nối ống nước thép, gang, PE
Mối nối mềm EE T.i.S - Italy

Mặt bích: gang dẻo
Thân: thép phủ epoxy
Đệm làm kín: EPDM
Ốc vít: Thép

MỐI NỐI MỀM BE PN10-PN16 T.i.S - Italy
T.i.S Flange Adaptor
Ứng dụng: Kết nối ống nước thép, gang, PE
Mối nối mềm BE T.i.S - Italy
Mặt bích: gang dẻo
Thân: thép phủ epoxy
Đệm làm kín: EPDM
Ốc vít: Thép

MỐI NỐI MỀM BB/ KHỚP NỐI CHUYỂN BẬC PN10-PN16-PN25 T.i.S - Italy
T.i.S Dismantling Joint
Ứng dụng: Trạm bơm, phân phối nước uống, nhà máy xử lý, hồ chứa, các ứng dụng công nghiệp.
Được sử dụng để tạo điều kiện lắp ráp / tháo lắp van đặc biệt cho đường kính lớn.
Mối nối mềm BB/ Khớp nối chuyển bậc T.i.S - Italy
Thân: Gang dẻo GGG40
Ốc, vít, bu lông: Thép


Được phát triển cho tính linh hoạt hoàn chỉnh

Khớp nối chuyển bậc là phụ kiện có mặt bích kép có thể điều chỉnh theo chiều dọc lên đến 100mm (4 ") và có thể được khóa ở chiều dài yêu cầu với thanh viền. Hệ thống này không chỉ cho phép bảo trì van, bơm hoặc đồng hồ một cách nhanh chóng, dễ dàng, đơn giản hoá việc sửa đổi đường ống trong tương lai mà còn giảm thời gian ngừng hoạt động khi cần thay đổi.

Dễ dàng để cài đặt

Việc lắp đặt cũng đơn giản bằng cách sử dụng chỉ một cờ lê và mômen xoắn để thắt chặt thép cường độ cao hoặc các thanh thép không gỉ. Với ít thanh kết nối hơn các lỗ mặt bích và các thanh kết nối hoạt động như các chốt nối mặt bích, quy trình được đẩy nhanh nhưng vẫn cung cấp một hệ thống chịu tải an toàn, chắc chắn và đầy tải với mức áp suất bằng với chuẩn mặt bích.

Phạm vi


Dải kích thước toàn diện có sẵn từ DN40 (1½ ") đến DN2400 (80") với hầu như bất kỳ cấp khoan bích hoặc áp suất cung cấp, mặc dù kích thước lớn hơn và tùy chỉnh làm khớp nối chuyển bậc có thể được thiết kế và xây dựng theo yêu cầu.

TÊ MẶT BÍCH PN10-PN16 T.i.S - ITALY
ALL FLANGED TEE 
Tê mặt bích T.i.S - Italy
Thân: gang dẻo GGG40
Bích nới lỏng: Gang dẻo GGG40

KHỚP CHỮ THẬP BÍCH PN10-PN16 T.i.S - ITALY

FLANGED CROSSESS PN10-PN16
Khớp chữ thập T.i.S - Italy
Thân: gang dẻo GGG40
Bích nới lỏng: Gang dẻo GGG40

CHỐT BÍCH PN10-PN16 T.i.S - ITALY


FLANGED SPIGOTS PN10-PN16
Chốt mặt bích T.i.S - Italy
Thân: gang dẻo GGG40
Bích nới lỏng: Gang dẻo GGG40

KHỚP NỐI CONG, CO KÉP  90° - 45° - 22° - 11° PN16 T.i.S - ITALY



90° - 45° - 22° - 11° DOUBLE SOCKET BENDS PN10-PN16
Khớp nối cong, co kép T.i.S - Italy
Thân: gang dẻo GGG40

TÊ CO KÉP, VỚI NHÁNH MẶT BÍCH PN10-PN16 T.i.S - ITALY



DOUBLE SOCKET TEE WITH FLANGED BRANCH PN10-PN16
Tê co kép, nhánh mặt bích T.i.S - Italy
Thân: gang dẻo GGG40

CO MẶT BÍCH PN10-PN16 T.i.S - ITALY



FLANGED SOCKET PN10-PN16
Co mặt bích T.i.S - Italy
Thân: gang dẻo GGG40

CO KÉP PN16 T.i.S - ITALY



DOUBLE SOCKET PN16
Co kép T.i.S - Italy
Thân: gang dẻo GGG40

KHỚP NỐI CONG, MẶT BÍCH 90° - 45° - 22° - 11° PN16 T.i.S - ITALY



90° - 45° - 22° - 11° DOUBLE FLANGED BENDS PN10-PN16
Khớp nối cong, mặt bích T.i.S - Italy
LIÊN HỆ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ BÁO GIÁ

Justin Pham
Business Development Manager

[M] 0933 70 55 33
[E] Tinh.pham@Topvan.vn
www.Topvan.vn

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

VAN MỘT CHIỀU T.I.S - ITALY (EU/G7)

VAN MỘT CHIỀU T.I.S - ITALY (EU/G7) TIS CHECK VALVES Van một chiều đĩa trục T.i.S - Italy T.i.S Axial disc check valve C087 TIS (PN10) C086 TIS (PN16) Van một chiều đĩa trục T.i.S - Italy Ứng dụng: Trạm bơm và mạng lưới phân phối nước sạch, tưới tiêu, xử lý nước thải CHUẨN THIẾT KẾ:  EN 1074-3 MẶT BÍCH:  EN 1092-2 TESTS:  EN 12266-1 ÁP SUẤT NGƯỢC:  Nhỏ nhất: 0,3 bar THÂN:  Gang xám GGG25 phủ epoxy ĐĨA:  Gang dẻo GGG40  ĐỆM LÀM KÍN:  EPDM LÒ XO:  Inox Kết hợp với bộ lọc inox G050 trở thành van chân (foot valve) hay còn gọi là van hút/ Lúp pê Bộ lọc cho van chân/ van hút/ lúp pê TIS  -Italy Vật liệu: Thép/ Inox Van một chiều lá lật, 2 mặt bích T.i.S - Italy T.i.S Flange swing check valve C070 TIS (PN10) C071 TIS (PN16) Ứng dụng:  Thích hợp cho nước nóng , nước lạnh, nước uống, nước cấp, xử lý nước thải... Size: DN40-DN600 Van một chiều lá lật 2 mặt bích T.i.S - Italy CHUẨN THIẾT KẾ:  EN 16767 CHIỀU DÀI:  EN 558 serie 48 MẶT BÍCH:  EN 1092

SO SÁNH VAN CHỐNG VA VÀ BÌNH TÍCH ÁP TRONG VIỆC BẢO VỆ HỆ THỐNG BƠM

SO SÁNH VAN CHỐNG VA VÀ BÌNH TÍCH ÁP TRONG VIỆC BẢO VỆ HỆ THỐNG BƠM Surge Anticipator Valve Vs. Air Vessel/ Surge Tank TỔNG QUÁT Bất cứ sự thay đổi vận tốc dòng nước cũng có thể tạo ra một hiện tượng nhất thời, tự xuất hiện như là một sự dao động trong hệ thống, thường được gọi là sự "trào áp suất" hoặc "nước va". Những va đập này là một mảng sóng áp suất luân phiên, cao hơn hoặc thấp hơn tình trạng áp suất thông thường của hệ thống.  Sóng áp suất cao có thể làm đứt đường ống hoặc có nguy cơ gây hại đến các phụ kiện đường ống như van một chiều, van xả khí, đồng hồ lưu lượng... Tình trạng áp suất thấp có thể chạm đến giá trị gây hại, làm sập đường ống do tải áp suất khí quyển bên ngoài, làm bẩn hoặc gây hại đến các khớp nối, bắt đầu làm ô nhiễm nguồn nước trong ống thông qua các khớp nối nối này, hoặc gây bọt khí có hại cho 1 số loại đường ống. Một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng áp nước va này là sự dừng đột ngột của bơm. Bài này sẽ m

KIỂM SOÁT NƯỚC VA TRONG HỆ THỐNG BƠM

KIỂM SOÁT NƯỚC VA TRONG HỆ THỐNG BƠM Surge Control in Pumping Systems GIỚI THIỆU Đường ống dẫn nước và hệ thống phân phối chịu những cơn trào áp hầu như là mỗi ngày, qua thời gian điều này có thể gây thiệt hại cho thiết bị hoặc gây ô nhiễm nguồn nước. Nước va có thể gây ra bởi sự thay đổi đột ngột vận tốc dòng chảy, có thể là nhỏ chỉ vài psi hoặc có thể cao bằng 5 lần áp suất tĩnh.  Nguyên nhân và ảnh hưởng của những đợt trào áp suất này sẽ được thảo luận cùng với những thiết bị được thiết kế để ngăn ngừa hoặc làm tiêu tan nước va. Phải có kiến thức về tất cả những liên kết giữa van và các thiết bị chống nước va mới có thể thiết kế thành công được 1 hệ thống bơm với mức trào áp có thể chấp được.  Chúng ta sẽ tham khảo một số cách lắp đặt và những ví dụ điển hình để có thể hiểu rõ những ứng dụng này. Hình 1. Hệ thống bơm điển hình Hình 1 mô tả một hệ thống bơm/ phân phối nước điển hình, có 2 bơm lắp song song, bơm nước từ giếng ướt hoặc bể chứa, bơm nước qua van bư