Chuyển đến nội dung chính

VAN MÀNG - DIAPHRAGM VALVE

VAN MÀNG - DIAPHRAGM VALVE

VAN MÀNG LÀ GÌ?

Tất cả các van màng đều là van hai chiều. Van màng có thể được sử dụng như van đóng-mở hoặc van điều tiết. Van màng có ưu điểm và lời thế khi sử dụng cho các ứng dụng dòng chảy có lưu lượng thấp và các van khác không thể xử lý được. Dòng chảy của chất lưu qua van màng rất mượt mà và thuôn, tối thiểu hóa sự sụt áp.
Van màng
Van màng thích hợp cho ứng dụng điều tiết vừa phải, có khả năng chống rò rỉ tuyệt vời, thậm chí khi xử lý chất lưu có hòa chất thải rắn. Dòng chất lưu được cắt lý bởi các bộ phận của văn, ngăn ngừa việc làm bẩn chất lưu và bảo vệ các bộ phận của văn khỏi bị mòn. Đó không có khe rò rỉ quanh tỷ của vân nên vẫn màng hầu như không thể rò rỉ. Chính vì vậy, vẫn màng là vẫn không thể thay thế được ở những ứng dụng không cho phép sự rò rỉ.

Áp suất suất thấp nhất mà van có thể xử lý phụ thuộc vào vật liệu của màng và nhiệt độ của chất lưu. Cũng vậy, tuổi thọ của van chịu ảnh hưởng của tình trạng của ứng dụng. Hơn nữa, áp suất thủy tĩnh của hệ thống không được vượt quá mức áp suất tối đa của màng ngăn.

CẤU TẠO CỦA VAN MÀNG

Van màng (hình A) bao gồm một thân cứng có hình một đập chắn đặt trong đường dẫn, một màng linh hoạt hình thành biên giới áp suất trên của van, một trục nén được sử dụng để ép màng xuống đến đập chắn, và Nắp ca-pô và tay quay giữ lớp màng trong thân van để truyền động vào trục nén.
Hình A: Van màng ở vị trí mở và đóng
Van màng được thiết kế và sản xuất với nhiều dạng kết nối khác nhau: Nối hàn, nối ren, nối bích, nối kẹp, nối rãnh... Thân van có 2 dạng: Dạng chữ T và dạng góc.

Van màng có nhiều loại vật liệu thân, màng và lớp bọc, giúp phù hợp với nhiều loại ứng dụng cho các loại hóa chất khác nhau.

Đối với những ứng dụng có độ ăn mòn cực cao, van màng thường được sản xuất bằng inox hoặc nhựa PVC, hoặc có thể được bọc bằng thủy tinh, cao su, chì, nhựa, titan hoặc các vật liệu khác. Các vật liệu thông dụng sản xuất van màng:
Vật liệu van màng
Giới hạn dừng (có thể điều chỉnh) được dùng để ngăn sự nén màng quá mức. Vật giới hạn này có thể được bọc ở trong một loại vỏ chống ăn mòn.

Khi cần thêm bộ truyền động, van phải được sizing và kiểm tra bởi nhà sản xuất và phải được tích hợp các bộ phận tại nhà máy.

CÁC LOẠI VAN MÀNG

Có 2 loại van màng chính: Loại đập chắn và loại thẳng. Bên trong thân van và 2 đầu mặt bích có thể được bọc với các vật liệu khác nhau để chống bị ăn mòn. Có nhiều vật liệu bọc khác nhau, tùy thuộc vào ứng dụng.

VAN MÀNG DẠNG ĐẬP CHẮN

Như thể hiện trong hình. A, một thanh chắn được cấu tạo như một phần không thể tách rời của thân van. Thanh chắn này hoạt động như là ron của van mà màng chắn được nén xuống để ngăn/ mở dòng chảy. Loại van màng này thường được sản xuất với kích cỡ lớn. Thanh đập được nâng lên cao làm giảm khoảng cách màng từ vị trí mở hoàn toàn đến vị trí đóng kín, do đó làm giảm lượng áp lức lên màng.
Van màng loại đập chắn
VAN MÀNG DẠNG THẲNG

Màng nâng lên làm cho van mở ra, dòng chảy có thể chảy qua. Màng được nén xuống thì van sẽ đóng lại, ngay cả khi có xơ hoặc vật liệu xơ tồn tại trong lưu chất.
Van màng dạng thẳng
Loại van màng full-bore được sử dụng rộng rãi nhất trong ngành công nghiệp nước giải khát. Nó cho phép làm sạch bằng hơi hoặc caustic soda, không cần mở hoặc tháo van ra khỏi dây chuyền.
Van màng full bore
Ưu điểm của van màng
Sau đây tóm tắt một số lợi thế khác biệt của van màng:

1. Có thể được sử dụng như các van đóng-mở hoặc van điều tiết.
2. Cung cấp tính kháng hóa chất tốt do có nhiều vật liệu lót khác nhau.
3. Không có Sự rò rỉ qua ty
4. Cung cấp chức năng bubble-tight
5. Không có không gian trong thân van để kẹt lại chất rắn, chất bẩn, và tạp chất khác. Van màng phù hợp cho chất lỏng và chất lỏng nhớt.
6. Các loại van này đặc biệt thích hợp cho các hóa chất nguy hiểm và chất phóng xạ.
7. Các van này không cho phép ô nhiễm dòng chảy lưu chất, do đó chúng được sử dụng rộng rãi trong chế biến thực phẩm, dược phẩm, pha rượu, và các ứng dụng khác mà không thể cho phép sự nhiễm bẩn.

Nhược điểm của van màng

1. Đập ngăn có thể ngăn sự thoát nước hoàn toàn của đường ống.
2. Nhiệt độ và áp suất làm việc bị giới hạn bởi vật liệu màng. Nói chung áp suất giới hạn là 200 psi (1380 kPa) và nhiệt độ tối đa lên đến 400 F (204 C).
3. Màng cũng có thể giới hạn áp suất thủy tĩnh.
4. Màng có thể bị mòn khi sử dụng nhiều ở chức năng điều khiển có chứa tạp chất.
5. Van màng hạn chế về kích cỡ, thường là NPS ¹/₂ đến 12 (DN 15 đến DN300).

Ứng dụng điển hình của van màng

1. Các ứng dụng nước và khí sạch/ bẩn
2. Hệ thống nước khử khoáng
3. Ứng dụng ăn mòn
4. Hệ thống chất thải phóng xạ trong các cơ sở hạt nhân
5. Chức năng chân không
6. Chế biến thực phẩm, dược phẩm, và hệ thống sản xuất bia.

LIÊN HỆ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ BÁO GIÁ

Justin Pham
Business Development Manager

[M] +84 933 70 55 33
[E] Tinh.pham@Topvan.vn
www.Topvan.vn


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

VAN ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG T.i.S - ITALY (EU/G7)

VAN ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG T.i.S - ITALY (EU/G7) TIS AUTOMATIC CONTROL VALVE Van điều khiển tự động TIS - Italy GIỚI THIỆU Van chống va TIS - Italy Van điều khiển tự động, theo mô tả trong tiêu chuẩn EN 1074-5: "Có tích hợp khả năng để điều khiển chức năng sử dụng năng lượng chuyển từ dòng nước bằng cách điều chỉnh vị trí của cửa sập”. Chúng có thể được vận hành trực tiếp, nghĩa là lực được áp dụng (thông qua lò xo hoặc màng) trực tiếp đến các cửa sập. Chúng có thể vận hành truyền động dẫn hướng (pilot), nghĩa là lực được áp dụng thông qua một van dẫn hướng (pilot valve). Van điều khiển tự động M-Type được sản xuất cho ngành cấp thoát nước, tưới tiêu và phòng cháy; Chúng là kết quả của nhiều năm nghiên cứu, thiết kế và phát triển. Van có kích cỡ từ DN50 đến DN1000 có mặt bích theo chuẩn EN 1092-2, với áp suất danh định PN10, PN16-PN25. Van được vận hành bằng thủy lực, có nghĩa là cửa sập bằng kim loại được di chuyển bởi một màng mỏng chịu áp lực nước. Vi...

VAN PHAO ĐIỀU KHIỂN MỰC NƯỚC T.I.S - ITALY

VAN PHAO ĐIỀU KHIỂN MỰC NƯỚC T.I.S - ITALY TIS FLOAT CONTROL VALVE ON-OFF Van phao điều khiển mực nước T.i.S - Italy NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG Điều khiển mực nước tối đa và tối thiểu trong bể chứa sử dụng van phao dẫn hướng (pilot) 3 ngã. 2 Mức kích hoạt này có thể được dễ dàng điều chỉnh bằng cách di chuyển những miếng kẹt trên cánh của phao. Điều chỉnh từ tối thiểu 10 cm đến một trị tiêu chuẩn là 1m. Một bộ dụng cụ có thể được cung cấp theo yêu cầu để tăng khoảng cách này. Loại van này thường được sử dụng cho các hồ chứa được làm đầy bằng các hệ thống trên cao đòi hỏi sự gián đoạn nước cấp, trong bể chứa, hồ chứa tăng cường, hoặc các hồ chứa chữa cháy. TÍNH NĂNG TÙY CHỌN: - Kiểm soát áp suất tối thiểu ở thượng nguồn. - Điển khiển đóng/ mở từ xa - Chức năng 1 chiều - Thiết bị chống đông - Giới hạn lưu lượng - Chống nước va do đóng quá nhanh - Xả áp song song - Chỉ một van có khả năng giải phóng áp suất do van phao tự đóng hoặc bởi các tác động khác từ thượng lưu. ...

VAN MỘT CHIỀU T.I.S - ITALY (EU/G7)

VAN MỘT CHIỀU T.I.S - ITALY (EU/G7) TIS CHECK VALVES Van một chiều đĩa trục T.i.S - Italy T.i.S Axial disc check valve C087 TIS (PN10) C086 TIS (PN16) Van một chiều đĩa trục T.i.S - Italy Ứng dụng: Trạm bơm và mạng lưới phân phối nước sạch, tưới tiêu, xử lý nước thải CHUẨN THIẾT KẾ:  EN 1074-3 MẶT BÍCH:  EN 1092-2 TESTS:  EN 12266-1 ÁP SUẤT NGƯỢC:  Nhỏ nhất: 0,3 bar THÂN:  Gang xám GGG25 phủ epoxy ĐĨA:  Gang dẻo GGG40  ĐỆM LÀM KÍN:  EPDM LÒ XO:  Inox Kết hợp với bộ lọc inox G050 trở thành van chân (foot valve) hay còn gọi là van hút/ Lúp pê Bộ lọc cho van chân/ van hút/ lúp pê TIS  -Italy Vật liệu: Thép/ Inox Van một chiều lá lật, 2 mặt bích T.i.S - Italy T.i.S Flange swing check valve C070 TIS (PN10) C071 TIS (PN16) Ứng dụng:  Thích hợp cho nước nóng , nước lạnh, nước uống, nước cấp, xử lý nước thải... Size: DN40-DN600 Van một chiều lá lật 2 mặt bích T.i.S - Italy CHUẨN THIẾT KẾ:  ...